Số Quốc Tế: Đăng Ký Đầu Số Premium Rate và Toll-Free

Trong thế giới ngày càng toàn cầu hóa, việc duy trì liên lạc quốc tế là yếu tố quan trọng đối với các doanh nghiệp và tổ chức. Để hỗ trợ cho các nhu cầu liên lạc này, số quốc tế đã trở thành một giải pháp hữu ích. Số quốc tế bao gồm hai loại chính: đầu số tính phí Premium Rateđầu số miễn phí Toll-Free, được sử dụng rộng rãi tại nhiều quốc gia trên thế giới. Mỗi loại đầu số mang lại các lợi ích khác nhau và phù hợp với các nhu cầu sử dụng khác nhau của khách hàng. Bài viết này sẽ giới thiệu chi tiết về hai loại đầu số này, từ khái niệm, tính năng đến ứng dụng trong thực tiễn.

Đầu số quốc tế Premium Rate và Toll-Free

Số Quốc Tế: Sự Lựa Chọn Hợp Lý Cho Doanh Nghiệp Đa Quốc Gia.

Mỗi quốc gia đều có các đầu số tổng đài đặc trưng, thường là 1900/1800 (như ở Việt Nam) hoặc 900/800 (như ở Hoa Kỳ). Những đầu số này không chỉ là phương tiện liên lạc mà còn phản ánh văn hóa và quy định của từng quốc gia. Khi doanh nghiệp muốn tiếp cận khách hàng quốc tế, việc lựa chọn đầu số phù hợp với quốc gia mà khách hàng sinh sống là điều cực kỳ quan trọng. Sử dụng đầu số tương ứng giúp doanh nghiệp dễ dàng tiếp cận và tạo sự thân thiện với khách hàng, đồng thời giảm thiểu các rào cản về ngôn ngữ và văn hóa.

Việc sở hữu đầu số quốc tế tương thích với địa phương không chỉ tạo sự thoải mái cho khách hàng mà còn tăng cường uy tín của doanh nghiệp. Khách hàng sẽ cảm thấy dễ dàng và tiện lợi hơn khi liên hệ với doanh nghiệp mà không phải lo lắng về chi phí hoặc các vấn đề liên quan đến cuộc gọi quốc tế. Điều này đặc biệt quan trọng đối với các doanh nghiệp hoạt động trong các lĩnh vực như tư vấn, dịch vụ khách hàng, và hỗ trợ kỹ thuật.

Vietnam (1900 / 1800 / +84)

Đầu Số Tính Phí Premium Rate

Đầu số tính phí Premium Rate (1900 ở Việt Nam) là loại số điện thoại quốc tế mà người gọi phải trả phí khi thực hiện cuộc gọi. Các đầu số này thường được sử dụng cho các dịch vụ có giá trị gia tăng cao như tư vấn chuyên gia, dịch vụ giải trí, hỗ trợ kỹ thuật, và nhiều dịch vụ khác. Chi phí của các cuộc gọi tới đầu số Premium Rate thường cao hơn so với các cuộc gọi thông thường, và phần phí này thường được chia sẻ giữa nhà cung cấp dịch vụ viễn thông và tổ chức sở hữu đầu số.

Xem thêm: Đầu số 1900

Ứng Dụng của Đầu Số Premium Rate

  • Dịch Vụ Tư Vấn Chuyên Nghiệp: Các dịch vụ tư vấn tài chính, pháp lý, y tế có thể sử dụng đầu số Premium Rate để cung cấp thông tin chuyên sâu và nhận phí từ khách hàng.
  • Dịch Vụ Giải Trí: Các chương trình truyền hình, đài phát thanh, và các dịch vụ giải trí khác thường sử dụng đầu số Premium Rate để thu phí từ người xem và người nghe.
  • Hỗ Trợ Kỹ Thuật: Các công ty công nghệ có thể cung cấp hỗ trợ kỹ thuật chuyên nghiệp qua đầu số Premium Rate, đảm bảo rằng khách hàng nhận được sự hỗ trợ tốt nhất.

Đầu Số Miễn Phí Toll-Free

Đầu số miễn phí Toll-Free / Free Phone (1800 ở Việt Nam) là loại số điện thoại quốc tế mà người gọi không phải trả phí khi thực hiện cuộc gọi. Thay vào đó, tổ chức sở hữu đầu số sẽ chi trả toàn bộ chi phí cuộc gọi. Đầu số Toll-Free thường được sử dụng bởi các doanh nghiệp để cung cấp dịch vụ khách hàng, hỗ trợ kỹ thuật, và các dịch vụ thông tin. Mục đích chính của đầu số này là tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng liên hệ mà không phải lo lắng về chi phí.

Xem thêm: Đầu số 1800

Ứng Dụng của Đầu Số Toll-Free

  • Dịch Vụ Khách Hàng: Doanh nghiệp sử dụng đầu số Toll-Free để cung cấp dịch vụ khách hàng nhanh chóng và hiệu quả, giúp giải đáp thắc mắc và xử lý các vấn đề của khách hàng.
  • Thông Tin và Tiếp Thị: Các tổ chức có thể sử dụng đầu số Toll-Free để cung cấp thông tin về sản phẩm, dịch vụ, và các chương trình khuyến mãi.

Đầu Số Quốc Tế Trong Kinh Doanh

Việc sở hữu số quốc tế, bao gồm cả đầu số Premium Rate và Toll-Free, mang lại nhiều lợi ích cho doanh nghiệp. Nó không chỉ giúp mở rộng phạm vi hoạt động trên toàn cầu mà còn cung cấp một phương tiện hiệu quả để tương tác với khách hàng quốc tế. Điều này đặc biệt quan trọng trong bối cảnh thị trường toàn cầu hóa, nơi mà việc duy trì liên lạc và hỗ trợ khách hàng từ xa là yếu tố quyết định sự thành công của doanh nghiệp.

Đăng ký đầu số quốc tế



     
     
     
     
     
     
     
     

    Danh sách đầu số quốc tế

    United States (900 / 800 / +1)

    United Kingdom (090 / 080 / +44)

    Canada (900 / 800 / +1)

    Australia (1900 / 1800 / +61)

    Singapore (1900 / 1800 / +65)

    Ireland (1590 / 1800 / +353)

    UAE (900 / 800 / +971)

    Mexico (900 / 800 / +52)

    Spain (902 / 900 / +34)

    France (0899 / 0800 / +33)

    Albania (900 / 800 / +355)

    Algeria (900 / 800 / +213)

    Andorra (900 / 800 / +376)

    Angola (900 / 800 / +244)

    Anguilla (900 / 800 / +1)

    Antigua (900 / 800 / +1)

    Argentina (900 / 0800 / +54)

    Austria (0900 / 0800 / +43)

    Bahamas (900 / 800 / +1)

    Bahrain (900 / 800 / +973)

    Barbados (900 / 800 / +1)

    Belarus (900 / 800 / +375)

    Belgium (0900 / 0800 / +32)

    Belize (900 / 800 / +501)

    Benin (900 / 800 / +229)

    Bermuda (900 / 800 / +1)

    Bolivia (900 / 800 / +591)

    Bosnia and Herzegovina (900 / 0800 / +387)

    Botswana (900 / 0800 / +267)

    Brazil (0900 / 0800 / +55)

    British Virgin Islands (900 / 800 / +1)

    Brunei Darussalam (900 / 800 / +673)

    Bulgaria (0900 / 0800 / +359)

    Burkina Faso (900 / 800 / +226)

    Cambodia (1900 / 1800 / +855)

    Cameroon (900 / 800 / +237)

    Cayman Islands (900 / 800 / +1)

    Chile (600 / 800 / +56)

    China (950 / 800 / +86)

    Colombia (900 / 01800 / +57)

    Costa Rica (900 / 800 / +506)

    Cote dIvoire (900 / 800 / +225)

    Croatia (060 / 0800 / +385)

    Curacao (900 / 0800 / +599)

    Cyprus (900 / 800 / +357)

    Czech Republic (900 / 800 / +420)

    Denmark (90 / 80 / +45)

    Dominica (900 / 800 / +1)

    Dominican Republic (900 / 800 / +1)

    Ecuador (900 / 1800 / +593)

    Egypt (0900 / 0800 / +20)

    El Salvador (900 / 800 / +503)

    Estonia (900 / 800 / +372)

    Fiji (900 / 800 / +679)

    Finland (0600 / 0800 / +358)

    French Guiana (0899 / 0800 / +594)

    Georgia (900 / 0800 / +995)

    Germany (0900 / 0800 / +49)

    Ghana (900 / 0800 / +233)

    Greece (900 / 800 / +30)

    Grenada (900 / 800 / +1)

    Guadeloupe (0899 / 0800 / +590)

    Guatemala (900 / 1800 / +502)

    Guinea (900 / 800 / +224)

    Honduras (900 / 800 / +504)

    Hong Kong (900 / 800 / +852)

    Hungary (06-90 / 06-80 / +36)

    Iceland (900 / 800 / +354)

    India (1860 / 1800 / +91)

    Indonesia (0809 / 0800 / +62)

    Israel (1900 / 1800 / +972)

    Italy (899 / 800 / +39)

    Jamaica (900 / 800 / +1)

    Japan (0990 / 0120 / +81)

    Jordan (900 / 0800 / +962)

    Kazakhstan (900 / 800 / +7)

    Kenya (900 / 0800 / +254)

    Korea South (060 / 080 / +82)

    Kuwait (900 / 800 / +965)

    Kyrgyzstan (900 / 800 / +996)

    Laos (900 / 800 / +856)

    Latvia (900 / 800 / +371)

    Lebanon (900 / 800 / +961)

    Lesotho (900 / 800 / +266)

    Liechtenstein (900 / 0800 / +423)

    Lithuania (900 / 800 / +370)

    Luxembourg (900 / 800 / +352)

    Macau (900 / 800 / +853)

    Macedonia (900 / 800 / +389)

    Malawi (900 / 800 / +265)

    Malaysia (1600 / 1800 / +60)

    Mali (900 / 800 / +223)

    Malta (500 / 800 / +356)

    Martinique (0899 / 0800 / +596)

    Mauritius (900 / 800 / +230)

    Mayotte (0899 / 0800 / +262)

    Moldova (900 / 0800 / +373)

    Monaco (900 / 800 / +377)

    Montserrat (900 / 800 / +1)

    Morocco (0900 / 0800 / +212)

    Mozambique (900 / 800 / +258)

    Myanmar (900 / 800 / +95)

    Namibia (0900 / 0800 / +264)

    Nepal (1600 / 1800 / +977)

    Netherlands (0900 / 0800 / +31)

    New Zealand (0900 / 0800 / +64)

    Nicaragua (1900 / 1800 / +505)

    Nigeria (700 / 800 / +234)

    Norway (820 / 800 / +47)

    Oman (900 / 800 / +968)

    Pakistan (0900 / 0800 / +92)

    Panama (900 / 800 / +507)

    Paraguay (900 / 800 / +595)

    Peru (0800 / 0801 / +51)

    Philippines (1900 / 1800 / +63)

    Poland (0700 / 0800 / +48)

    Portugal (760 / 800 / +351)

    Puerto Rico (900 / 800 / +1)

    Qatar (900 / 800 / +974)

    Reunion (0899 / 0800 / +262)

    Romania (0900 / 0800 / +40)

    Russian Federation (800 / 800 / +7)

    Saint Kitts and Nevis (900 / 800 / +1)

    Saint Lucia (900 / 800 / +1)

    Saint Pierre & Miquelon (0899 / 0800 / +508)

    Saint Vincent & Grenadines (900 / 800 / +1)

    Saudi Arabia (900 / 800 / +966)

    Serbia (900 / 0800 / +381)

    Seychelles (900 / 800 / +248)

    Slovakia (0900 / 0800 / +421)

    Slovenia (090 / 080 / +386)

    South Africa (0800 / 0800 / +27)

    Sri Lanka (900 / 0800 / +94)

    Sudan (900 / 800 / +249)

    Sweden (0900 / 020 / +46)

    Switzerland (0900 / 0800 / +41)

    Taiwan (0900 / 0800 / +886)

    Tajikistan (900 / 800 / +992)

    Tanzania (900 / 800 / +255)

    Thailand (1900 / 1800 / +66)

    Trinidad and Tobago (900 / 800 / +1)

    Tunisia (90 / 80 / +216)

    Turkey (900 / 0800 / +90)

    Turks & Caicos Islands (900 / 800 / +1)

    Uganda (900 / 800 / +256)

    Ukraine (900 / 800 / +380)

    Uruguay (0900 / 0800 / +598)

    US Virgin Islands (900 / 800 / +1)

    Venezuela (0900 / 0800 / +58)

    Zimbabwe (900 / 800 / +263)

    Số quốc tế với các đầu số Premium RateToll-Free là những công cụ mạnh mẽ giúp doanh nghiệp nâng cao dịch vụ khách hàng và tạo nguồn thu nhập. Tùy thuộc vào nhu cầu và mục tiêu kinh doanh, doanh nghiệp có thể lựa chọn loại đầu số phù hợp để tối ưu hóa chiến lược liên lạc và tăng cường sự hiện diện quốc tế. Nếu bạn đang tìm kiếm một giải pháp liên lạc hiệu quả và toàn diện, hãy cân nhắc sử dụng các đầu số quốc tế để nâng cao giá trị và tầm ảnh hưởng của doanh nghiệp trên thị trường toàn cầu!

    Nếu bạn có một lượng khách hàng nhất định ở nước ngoài. Hãy chọn số tổng đài ở chính quốc gia họ sinh sống.

    Đăng ký ngay