Tìm hiểu các đầu số phổ biến được cấp phép hoạt động tại Việt Nam gồm 11x, 06x, 02xx, 1900, 1800, 09, 08, 07, 05, 03,... Phân loại, cách thức hoạt động và mục đích sử dụng của mỗi đầu số.

1. Đầu Số Di Động 03, 05, 07, 08, 09
Các đầu số di động hiện nay:
09x: gồm các đầu số 090, 091, 092, 093, 094, 096, 097, 098, 099.
Xem thêm: Đầu số 09
08x: gồm các đầu số 081, 082, 083, 084, 085, 086, 087, 088, 089.
Xem thêm: Đầu số 08
07x: gồm các đầu số 070, 076, 077, 078, 079.
Xem thêm: Đầu số 07
05x: gồm các đầu số 052, 055, 056, 058, 059.
Xem thêm: Đầu số 05
03x: Các đầu số 032, 033, 034, 035, 036, 037, 038, 039.
Xem thêm: Đầu số 03
Các đầu số 09 là các đầu số di động lâu đời và phổ biến, trong khi các đầu số mới 03, 05, 07, 08 được đưa vào sử dụng sau này để mở rộng khả năng kết nối và giảm tải cho hệ thống. Cả hai đều cung cấp dịch vụ di động chất lượng và được sử dụng bởi các nhà mạng lớn ở Việt Nam.
2. Đầu Số Cố Định 02 và Mã Vùng
Đầu số 02 được quy hoạch dành riêng cho điện thoại cố định. Tổng độ dài số điện thoại cố định là 11 chữ số.
Độ dài số thuê bao: 8 chữ số cho Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh, 7 chữ số cho các tỉnh thành khác.
Xem thêm: Đầu số 02
Một số mã vùng tiêu biểu:
024: mã vùng Hà Nội
028: mã vùng TP. Hồ Chí Minh
0203: mã vùng Quảng Ninh
0210: mã vùng Phú Thọ
0225: mã vùng Hải Phòng
0236: mã vùng Đà Nẵng
0251: mã vùng Đồng Nai
0262: mã vùng Đắk Lắk
0274: mã vùng Bình Dương
0292: mã vùng Cần Thơ
Xem thêm: Bảng mã vùng 63 tỉnh thành
Bản Đồ Phân Bố Mã Vùng Điện Thoại Cố Định

3. Đầu Số Doanh Nghiệp 1900 và 1800
3.1 Đầu Số 1900
1900: Dành cho dịch vụ tổng đài tính phí, khách hàng phải trả phí khi gọi đến.
Xem thêm: Đầu số 1900
3.2 Đầu Số 1800
1800: Dành cho dịch vụ tổng đài miễn phí, khách hàng không phải trả phí khi gọi đến.
Xem thêm: Đầu số 1800
4. Đầu Số Khẩn Cấp 11x
111: Phòng chống xâm hại, bảo vệ trẻ em.
113: Gọi công an.
114: Gọi cứu hỏa.
115: Gọi cấp cứu y tế.
5. Đầu Số Cho Các Mục Đích Đặc Biệt: 06x, 01x, 080
Các đầu số đặc biệt:
060 - 064: Dự phòng.
065: Điện thoại Internet (VoIP).
066: Dùng riêng của các cơ quan Đảng, Nhà nước.
067: Điện thoại vệ tinh (VSAT).
0692 - 0694: Dùng riêng của ngành công an.
0695 - 0699: Dùng riêng của ngành quân đội.
080: Cục Bưu điện Trung ương.
01x: Các đầu số 010 - 019 chỉ dành cho các dịch vụ viễn thông đặc biệt.
6. Đầu Số Giải Đáp Thông Tin: 10xx, 8xxx, 6xxx
1020 - 1099: Số dịch vụ giải đáp thông tin dùng cho nội vùng.
8xxx và 6xxx: Số dịch vụ nhắn tin tương tác, tính phí người nhắn.
Việc hiểu rõ cấu trúc và mục đích sử dụng của các đầu số điện thoại ở Việt Nam giúp người dùng dễ dàng nhận biết thông tin trước khi liên lạc. Sự phân bổ mã số hợp lý giúp tối ưu hóa hệ thống viễn thông, đảm bảo chất lượng dịch vụ và đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người sử dụng.
Bài viết liên quan
Tổng Hợp về Đầu Số 09 Các Nhà Mạng
Chi tiết Đầu số: 090, 091, 092, 093, 094, 096, 097, 098, 099 của Viettel,... Đọc tiếp
Th11
Tổng Hợp về Đầu Số 08 Các Nhà Mạng
Tìm hiểu dải đầu số: 081, 082, 083, 084, 085, 086, 087, 088, 089 của... Đọc tiếp
Th11
Tổng Hợp về Đầu Số 07 Các Nhà Mạng
Tìm hiểu các dải đầu số: 070, 076, 077, 078, 079 của hai nhà mạng:... Đọc tiếp
Th11
Tổng Hợp về Đầu Số 05 Các Nhà Mạng
Tìm hiểu về dải đầu số: 052, 055, 056, 058, 059 của các nhà mạng:... Đọc tiếp
Th11
Chi Tiết về Đầu Số 03 Nhà Mạng Viettel
Lịch sử hình thành và ý nghĩa dải đầu số: 032, 033, 034, 035, 036,... Đọc tiếp
Th11
Đánh giá
Chưa có đánh giá.