Các Đầu Số Điện Thoại Hiện Nay ở Việt Nam

Bài viết sau chia sẻ chi tiết về các đầu số được cấp phép hiện nay tại Việt Nam gồm 09, 08, 06, 02, 1900, 1800, 113, 114, 115, … gồm cách thức hoạt động và mục đích của chúng.

Đầu số điện thoại ở Việt Nam

Cấu trúc của một số điện thoại

Đầu số quốc tế của Việt Nam và cách quay số điện thoại từ quốc tế

Cấu trúc số điện thoại quốc tế theo E.164 của ITU-T bao gồm:

  • Hướng đi quốc tế: Dấu “+” hoặc “00”
  • Mã quốc gia: Mã quốc gia cho Việt Nam là 84 (tức +84 hoặc 0084)
  • Số quốc gia có nghĩa: Bao gồm mã đích quốc gia và số thuê bao, với độ dài tối đa là 15 chữ số

Quý khách có thể quay số điện thoại Việt Nam từ quốc tế theo hai cách. Ví dụ: +84 28 999 55555 hoặc 0084 28 999 55555.

Xem thêm: Đăng ký đầu số quốc tế

Cấu trúc quay số điện thoại trong nước

Số điện thoại trong nước ở Việt Nam được thiết lập như sau:

  • Hướng trong nước: Số 0
  • Mã đích: Là mã vùng + mã nhà mạng; hoặc mã nhà mạng
  • Số thuê bao: đuôi số ngẫu nhiên do nhà mạng cung cấp

Cách quay số điện thoại trong nước: 028 999 12345 hoặc 098 999 12345

Đầu số 02 và mã vùng ở Việt Nam

Bản đồ phân bố mã vùng điện thoại cố định:

  • Đầu số 02 được quy hoạch dành riêng cho điện thoại cố định.
  • Độ dài số thuê bao: 8 chữ số cho Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh, 7 chữ số cho các tỉnh thành khác.
  • Tổng độ dài số điện thoại cố định: Tối đa 11 chữ số.

Các đầu số 02 theo vùng:

  • 0203: Quảng Ninh
  • 0210: Phú Thọ
  • 0225: Hải Phòng
  • 0236: Đà Nẵng
  • 024: Hà Nội
  • 0251: Đồng Nai
  • 0262: Đắk Lắk
  • 0274: Bình Dương
  • 028: TP. Hồ Chí Minh
  • 0292: Cần Thơ

Xem thêm: Bảng mã vùng 63 tỉnh thành

Phân bố mã vùng Việt Nam

Đầu số điện thoại từ 01 đến 09

Mã mạng di động (Mã 01, 03, 05, 07, 08, 09)

Các đầu số di động hiện nay:

  • 09x: Các đầu số 090, 091, 092, 093, 094, 095, 096, 097, 098, 099
  • 03x: Các đầu số 032, 033, 034, 035, 036, 037, 038, 039
  • 05x: Các đầu số 052, 056, 058
  • 07x: Các đầu số 070, 076, 077, 078, 079
  • 08x: Các đầu số 081, 082, 083, 084, 085, 086, 088
  • 01x: Các đầu số 010 – 019 hiện nay chỉ dành cho các dịch vụ viễn thông đặc biệt

Các đầu số 09 là các đầu số di động lâu đời và phổ biến, trong khi các đầu số mới 08, 03, 07, 05 được đưa vào sử dụng sau này để mở rộng khả năng kết nối và giảm tải cho hệ thống. Cả hai đều cung cấp dịch vụ di động chất lượng và được sử dụng bởi các nhà mạng lớn ở Việt Nam.

Đầu số doanh nghiệp

Đầu số 1900

  • 1900: Dành cho dịch vụ tổng đài tính phí, khách hàng phải trả phí khi gọi đến.

Đầu số 1800

  • 1800: Dành cho dịch vụ tổng đài miễn phí, khách hàng không phải trả phí khi gọi đến.

Đầu số sử dụng cho mục đích đặc biệt (Mã 06x và 080)

Các đầu số đặc biệt:

  • 060 – 064: Dự phòng
  • 065: Điện thoại Internet (VoIP)
  • 066: Dùng riêng của các cơ quan Đảng, Nhà nước
  • 067: Điện thoại vệ tinh (VSAT)
  • 0692 – 0694: Dùng riêng của ngành công an
  • 0695 – 0699: Dùng riêng của ngành quân đội
  • 080: Cục Bưu điện Trung ương

Đầu số dịch vụ khẩn cấp 11x

  • 111: Dịch vụ tư vấn, phòng chống xâm hại, bảo vệ trẻ em
  • 113: Gọi công an
  • 114: Gọi cứu hỏa
  • 115: Gọi cấp cứu y tế

Đầu số dịch vụ giải đáp thông tin 10xx, 8xxx, 6xxx

  • 1020 – 1099: Số dịch vụ giải đáp thông tin dùng cho nội vùng
  • 8xxx và 6xxx: Số tổng đài dịch vụ nhắn tin tương tác trên điện thoại di động, tính phí người nhắn tin

Việc hiểu rõ cấu trúc và mục đích sử dụng của các đầu số điện thoại ở Việt Nam giúp người dùng dễ dàng nhận biết thông tin trước khi liên lạc. Sự phân bổ mã số hợp lý giúp tối ưu hóa hệ thống viễn thông, đảm bảo chất lượng dịch vụ và đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người sử dụng.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *